Lớp phủ ( Coating ) là gì?

Lớp phủ  thực chất là một loại lớp tráng, lớp dát kim loại mỏng lên bề mặt lưỡi dao. Loại kim loại được dát lên có độ bám chắc chắn với chất liệu dao và cũng có những màu sắc đặc trưng khác nhau đi kèm với công dụng khác nhau.

Phủ TiN (Titanium nitride): cho các ứng dụng phổ thông phù hợp với các ứng dụng:
– Cắt thép với các vật liệu < 45HRC 
– Đột dập và tạo hình (khi làm các chất liệu có độ cứng thấp)
– Khuôn thổi nhựa.
- .....
Phủ TiCN (Titanium carbon nitride): Chống mài mòn trong những điều kiện gia công thô Lớp phủ TiCN được phân loại bởi tính bền cao và độ cứng cực độ. Các dụng cụ được phủ đều mang tính bền mòn vượt trội. Hệ số ma sát thấp bảo vệ chống lại sự hàn nguội. TiCN không được đề xuất cho những ứng dụng ở nhiệt độ cao do nhiệt độ vận hành cực đại tương đối thấp. Việc gia công ren và một số ứng dụng trong phay là sự phù hợp nhất. Phù hợp với các ứng dụng:

– Phay (có dung dịch làm mát, tốc độ cắt trung bình) – Taro cắt ren, ép ren. – Đột, đục lỗ với tính cơ học cao. – Tạo hình với hợp kim săt và thép mangan – Khuôn thổi nhựa (dung dịch tan chảy có chất mài mòn hoặc hàm lượng sợi thuỷ tinh cao)

Phủ TiAlN (Titanium aluminium nitride) : Chống nhiệt và sự mài mòn Mối quan hệ tối ưu hóa giữa ứng suất nén và độ cứng của lớp phủ Titanium aluminum nitride TiAIN làm tăng tính ổn định lưỡi cắt của dụng cụ gia công cắt gọt. Sự chống ăn mòn hóa chất và cách nhiệt cho phép cắt khô và cải thiện về độ bền uốn. Độ rắn cao của lớp phủ đơn này mang đến sự bảo vệ vượt trội chống lại sự mài mòn và sự ăn mòn. Phù hợp với các ứng dụng: – Những dụng cụ hợp kim cứng và thép gió làm việc ở nhiệt độ cao (Khoan, tiện, cắt khô, gia công tốc độ cao). – Khuôn phun ép nhựa (khuôn với bề mặt có kết cấu, sự gia công kim loại nóng chảy với cốt sợi thủy tinh). – Các chi tiết động cơ đốt cháy.

Phủ Super-A™ : tối ưu hóa cho gia công tốc độ cao và vật liệu cứng Độ cứng, khả năng chống oxy hóa và sự ổn định nhiệt của lớp phủ Super-A là tối ưu hóa cho các ứng dụng trong gia công cơ khí tốc độ cao và vật liệu cứng. Thậm chí khi làm với những chất liệu cứng và độ bền cao, lớp phủ mang đến sự bảo vệ chống lại sự dính và mài mòn trên nhiều dải tốc độ cắt. Đặc tính ma sát thấp làm giảm lực cắt hiệu quả.
Phù hợp với các ứng dụng:
– Gia công vật liệu khó (hợp kim titan, inconel)
– Độ cứng gia công > 52 HRC – Gia công tốc độ cao
– Dao phay ngón hợp kim cứng.


Phủ Nano-A™: Lớp phủ vi mô chịu nhiệt và chống ăn mòn Lớp phủ PVD mới nhất của Guhring là Nano-A. Nó là lớp phủ đa lớp kết hợp TiAIN và AITiN trong cấu trúc một lớp vi mô mang tính chống ăn mòn và cứng hơn. Do đó lớp phủ TiAIN có nhiệt độ oxy hóa xấp xỉ 1,650oF và độ rắn được tăng lên 3,800 (HV 0.05). Cấu trúc lớp vi mô của nano-A tạo ra sự lựa chọn tốt hơn cho những ứng dụng thông thường của ALTiN, như là thép và vật liệu có độ cứng lớn hơn 45HRC. Mặt khác kết quả thử nghiệm cũng chỉ ra rằng Nano-A cũng là lớp phủ tốt nhất cho Phù hợp với các ứng dụng: – Dụng cụ cắt hợp kim cứng sử dụng cho thép hợp kim, thép không rỉ, vật liệu hàng không vũ trụ (khoan, phay, tiện).


Phủ FIREX® : chịu nhiệt và chống mài mòn nhiều lớp FIREX là lớp phủ đa lớp, lớp phủ này cung cấp khả năng chống va chạm của lớp phủ TiCN cộng với khả năng chống nhiệt của lớp phủ TiAlN. Lớp phủ vạn năng này đã được phát triển ban đầu cho gia công khô nhưng sau đó đã trở thành lớp phủ chống nhiệt phổ biến nhất. FIREX là sự kết hợp đa lớp của lớp phủ TiN và TiAIN nó cung cấp sự ổn định về nhiệt và sự chống mài mòn ở cả nhiệt độ cao và những ứng dụng không phát sinh nhiệt lớn.
Phù hợp với các ứng dụng:
– Dụng cụ cắt hợp kim cứng và thép gió cô ban (khoan, phay, tiện).
– Chày đột dập.
– Chi tiết chịu mòn.
– Dao phay lăn răng, dao chuốt.
Phủ Nano-FIREX® : Thế hệ mới nhất của FIREX Lớp phủ FIREX là lớp phủ PVD cứng có sự kết hợp tính chịu mòn và chống nhiệt của TiAIN với khả năng của lớp phủ thông dụng vạn năng TiN, tất cả trong một cấu trúc đa lớp. TiAIN trong cấu trúc gia tăng nhiệt độ oxy hóa (nhiệt độ mà lớp phủ kết hợp với oxy trong không khí và bị phá vỡ), hay nhiệt độ vận hành lên tới 1,470oF. Nhiệt độ này cao hơn nhiều so với TiCN – có nhiệt độ oxy hóa 840oF. Đặc tính khác của lớp phủ TiAIN là ở nhiệt độ cao lớp phủ sẽ có độ cứng bề mặt sắp xỉ 3,300 (HV 0.05), gấp hơn 3 lần độ cứng của TiCN. Cấu trúc đa lớp kết hợp TiAIN với TiN cải thiện khả năng chịu mài mòn và va đập mà sẽ không có ở những lớp phủ một lớp hay lớp phủ đơn tiêu chuẩn.
Lớp phủ Nano-FIREX® của Guhring có thành phần TiAlN/TiN giống như lớp FIREX tiêu chuẩn, nhưng có kết cấu đa lớp nhỏ và mới hơn. Nano-FIREX có nhiều lớp mỏng kết hợp hơn với cùng một độ dày phủ so với lớp FIREX ban đầu. Điều này làm tăng các đặc tính bảo vệ, đặc biệt trong các ứng dụng có va đập là chủ yếu.
Phù hợp với các ứng dụng:
– Dụng cụ cắt hợp kim cứng và thép gió cô ban (khoan, phay, tiện)
– Chày đột dập – Chi tiết chịu mòn
– Dao phay lăn răng, dao chuốt.


Phủ MolyGlide® ( trên nền MoS 2) : Giảm sự bám dính chất liệu Lớp phủ MolyGlide, với hệ số ma sát thấp, đặc tính trợt cao, được triển khai chủ yếu giảm bớt tính bám dính (mài mòn, bán dính, hàn lạnh) và cũng có thể chịu được gia công thiếu sự bôi trơn hoặc chạy khô.Nó chủ yếu chống được hiện tượng bề mặt mỏi (ăn mòn điểm) và sự ô xi hóa tribo (sự ăn mòn ma sát) thường được gọi là “teflon-like”.
Phù hợp với các ứng dụng:
– Đột dập và tạo hình (ít chất bôi trơn hoặc làm việc khô)
– Phun ép nhựa (chạy khô các dụng cụ chuyển động)
– Bánh răng, vòng bi có mức độ áp lực bề mặt cao
– Thành phần chính xác, chủ yếu động cơ đốt trong
– Hệ thống mà không cần bôi trơn (làm sạch phòng công nghệ)
– Công nghệ chất lỏng
– Dụng cụ cắt (gia công nhôm).

Vui lòng liên hệ báo giá:
www.machinetools-shop.com
Machinetools là nhà phân phối dụng cụ cắt Kyocera, HPMT, Segawa,Osborn ......
Thiết bị cơ khí Hoffmann, Mitutoyo, Fluke,Bosch, Makita ,....
Mobile : 0978704858 

Hỗ trợ trực tuyến
Support Online 24/7
Zalo:
Support- Sales
Zalo:
Fanpage
Tools24 Xpent Tools trolley Dịch vụ mài phủ Giao hang tiet kiem
Kyocera Tenryu Yamawa Cogsdill Segawa Lenox Nine9 3M NOGA Big Đối tác OSG Hoffmann C.PT OSBORN TONE doi tac